BIỂU MỨC THÙ LAO CÔNG CHỨNG

ÁP DỤNG TẠI PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 1 THÀNH PHỐ HỒ CHỨNG MINH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53 /QĐ-CC1 ngày    20/4/2016 của Trưởng Phòng Công chứng số 1 TP.HCM)

 

(Đơn vị tính: đồng)

STT

LOẠI VIỆC

MỨC THÙ LAO

1.

Soạn thảo hợp đồng, giao dịch

Đơn giản
(đồng/ trường hợp)

Phức tạp
(đồng/ trường hợp)

a)

Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, đặt cọc chuyển nhượng tài sản

70.000

300.000

b)

Hợp đồng hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, thanh lý hợp đồng, giao dịch

50.000

200.000

c)

Hợp đồng ủy quyền, thuê, mượn, đồng vay mượn tài sản, thế chấp tài sản giữa cá nhân, tổ chức với nhau (không có tổ chức tín dụng tham gia)

70.000

300.000

d)

Văn bản liên quan đến hôn nhân và gia đình (phân chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung, văn bản về chế độ tài sản theo thỏa thuận,...)

70.000

250.000

đ)

Di chúc

70.000

300.000

e)

Văn bản khai nhận di sản, phân chia di sản thừa kế

140.000

450.000

g)

Giấy ủy quyền, văn bản từ chối nhận di sản

50.000

200.000

h)

Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư kinh doanh, góp vốn, hợp tác kinh doanh

 

100.000 đồng/trang

i)

Soạn thảo các hợp đồng, giao dịch khác

80.000

350.000

2.

Đánh máy, in ấn hợp đồng, giao dịch

15.000 đồng/trang

3.

Công việc dịch thuật văn bản

 

a)

Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt

(đồng/trang)

 

Tiếng Anh, Hoa

120.000

Tiếng Nga, Pháp

130.000

Tiếng Hàn, Nhật, Đức

140.000

Tiếng các nước khác

150.000

b)

Dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

(đồng/trang)

 

Tiếng Anh, Hoa

150.000

Tiếng Nga, Pháp

160.000

Tiếng Hàn, Nhật, Đức

170.000

Tiếng các nước khác

180.000

c)

Trường hợp yêu cầu làm thêm bản dịch thứ hai

5.000 đồng/trang nhưng không quá 50.000 đồng/ bản dịch

4.

Phiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịch

a)

Thứ tiếng thông dụng

200.000 đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 2.500.000 đồng/vụ việc

b)

Thứ tiếng không thông dụng

250.000 đồng/30 phút/ vụ việc, nhưng không quá 3.000.000 đồng/vụ việc

5.

Sao chụp giấy tờ, tài liệu

1.000 đồng/tờ A4

6.

Cung cấp biểu mẫu hợp đồng giao dịch

2.000 đồng/mẫu

7.

Sao lục hồ sơ lưu trữ

50.000 đồng/văn bản công chứng

8.

Niêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản

a)

Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

250.000 đồng/1 lần

b)

Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

250.000 đồng + 15.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 600.000 đồng/1 lần

9.

Công việc ký ngoài trụ sở (bao gồm cả việc tham gia đu giá bất động sản)

a)

Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:

 

Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

500.000 đồng/1 lần

 

Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề)

500.000 đồng+ 30.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 1.200.000 đồng/1 lần

b)

Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:

 

Đi và về trong buổi làm việc

1.500.000 đồng/1 lần

 

Đi và về trong ngày làm việc

2.000.000 đồng/1 lần

 

Đi và về không trong ngày làm việc

2.500.000 đồng/1 lần

10.

Các công việc khác

a)

Công việc đơn giản

400.000 đồng/công việc

b)

Công việc phức tạp

1.000.000 đồng/công việc

 

GHI CHÚ:

1/ Đối với việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch: việc soạn thảo được xác định phức tạp khi có một trong các yếu tố: có từ 3 bên tham gia trở lên; giao dịch đối với nhiều tài sản (từ 3 tài sản trở lên), phát sinh thừa kế thế vị hoặc phát sinh thêm việc thừa kế; nội dung thỏa thuận không theo những mẫu có sẵn; hợp đồng, giao dịch ít phổ biến (như các hợp đồng về kinh doanh thương mại; hợp đồng, giao dịch có yếu tố nước ngoài); phải có người làm chứng, người phiên dịch; cung cấp dịch vụ công chứng ngoài ngày, giờ làm việc hành chính theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng (trừ trường hợp thực hiện công việc dịch thuật) và các hợp đồng, giao dịch khác được công chứng viên và người yêu cầu công chứng đồng ý là phức tạp.

Trường hợp không có những yếu tố nêu trên thì được xác định là đơn giản.

2/ Đối với việc dịch thuật văn bản: mức trần thù lao dịch bao gồm cả thù lao cho việc đánh máy, in ấn bản dịch.

  • Đơn vị tính thù lao là số trang, bản tài liệu, văn bản cần dịch (tính theo trang A4, trong đó, nội dung trang có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh, ký hiệu). Một trang văn bản cần dịch có số từ tối đa là 350 từ, đối với trang văn bản cần dịch là từ tiếng Việt thì số từ tối đa là 450 từ.
  • Đối với những trường hợp dịch giấy tờ văn bản có nhiều trang mà các trang có những nội dung tương tự nhau (như hộ khẩu, học bạ,...) thì mức thù lao dịch đối với trang thứ hai (02) trở đi được xác định không quá sáu mươi phần trăm (60%) mức thu đối với trang đầu tiên, trừ các loại giấy tờ, văn bản có từ, chữ mang tính chuyên ngành, kỹ thuật.
  • Đối với giấy tờ, văn bản có nhiều trang, thì từ trang thứ mười (10) trở đi sẽ tính bằng tám mươi phần trăm (80%) mức thu.
  • Đối với trường hợp dịch chưa tới một phần hai (1/2) trang, mức thu được tính bằng một phần hai (1/2) mức thu nêu trên; hơn một phần hai (1/2) trang nhưng chưa đủ một trang, mức thu được tính bằng một trang.
  • Trong trường hợp người yêu cầu dịch xuất trình bản tự dịch thì mức trần thù lao hiệu đính bản dịch sẽ được tính bằng năm mươi phần trăm (50%) mức thù lao dịch thuật cho loại giấy tờ tương ứng.

3/ Đối với hợp đồng mua bán xe có giá trị dưới 30.000.000 đồng được miễn toàn bộ thù lao công chứng.

4/ Các chi phí khác phát sinh trong trường hợp xác minh, giám định để phục vụ cho việc công chứng do người yêu cầu công chứng thanh toán hoặc theo thỏa thuận với Phòng Công chứng.

5/ Đối với việc ký ngoài trụ sở, niêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản: mức trần thù lao không bao gồm chi phí ăn, ở và phương tiện đi lại (nếu có) của công chứng viên.

6/ Đối với những trường hợp đặc biệt, ngoại lệ thì Phòng Công chứng sẽ xem xét, thỏa thuận với khách hàng về mức thù lao công chứng cụ thể.

7/ Mức thù lao công chứng nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.

8/ Mức thù lao công chứng nêu trên không bao gồm phí công chứng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 và Thông tư số 115/2015/TTLT-BTC-BTP của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng, chứng thực.